Để có thể làm các thủ tục nhanh chóng và dễ dàng tại sân bay khi bạn muốn về Việt Nam từ Nhật Bản hoặc quay lại Nhật Bản từ Việt Nam, bạn cần biết rõ những quy trình cơ bản khi làm thủ tục check in và check out tại sân bay Nhật Bản và sân bay Việt Nam

Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục CHECK IN tại sân bay Việt Nam

– Vé máy bay (飛行機券-ひこうきけん) điện tử (E-ticket) gửi qua email đã mua trước đó với mã đặt chỗ hoặc mã QR
– Visa (ビザ-Biza) của quốc gia sắp đến (ở ngắn hạn hoặc du lịch, đi làm việc và học tập tại Nhật Bản)
– Hộ chiếu (Passport, パスポート-Pasupōto) còn thời hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên
– Tiền mặt (Cash, 金銭-げんきん): Bạn nên chuẩn bị sẵn một số tiền Yên để tránh phải đổi ngoại tệ tại sân bay với tỉ giá thấp hoặc mất thời gian.
– Đăng ký mã QR làm thủ tục nhập cảnh vào Nhật Bản nhanh chóng tiện lợi bằng cách sử dụng trang web Visit Japan Web (https://www.vjw.digital.go.jp/main/#/vjwplo001)
Những giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục CHECK IN tại sân bay Nhật Bản dành cho người Việt Nam đang sống tại Nhật khi muốn về Việt Nam

– Vé máy bay (飛行機券-ひこうきけん) điện tử (E-ticket) gửi qua email đã mua trước đó với mã đặt chỗ hoặc mã QR
– Hộ chiếu (Passport, パスポート-Pasupōto) còn thời hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên
– Thẻ cư trú (Residence Card, 在留カード-Zairyū kādo) khi làm thủ tục check in tại sân bay Nhật Bản dành cho người Việt Nam đang sống tại Nhật khi muốn về Việt Nam
– Tiền mặt (Cash, 金銭-げんきん): Bạn nên chuẩn bị sẵn một số tiền VND
– Tờ khai xuất cảnh tại sân bay Nhật Bản trước khi về Việt Nam (再入国入国記録-Disembarkation card for reentrant). Giấy này có thể lấy và điền thông tin trước khi đến cửa hải quan tại sân bay
Nếu bạn rời khỏi Nhật Bản và sẽ quay lại, bạn hãy đánh dấu vào ô số , sau đó hải quan sẽ giữ 1 phiếu Departure và bạn hãy giữ cẩn thận phiếu còn lại Arrival khi tái nhập cảnh vào Nhật Bản. Nếu bạn rời khỏi Nhật Bản và sẽ không quay lại, bạn hãy đánh dấu vào ô số 2

Hành lý của bạn sẽ có 2 loại:
– Hành lý xách tay (Carry on baggage, 機内持ち込み荷物-きないもちこみにもつ): là loại hành lý bạn có thể mang lên máy bay và thường có tổng trọng lượng là 7kg (hãy kiểm tra số kg tại hãng bay của bạn). Kích cỡ hành lý xách tay không vượt quá 56cmx36cmx23cm(dàixrộngxsâu) + thêm 1 túi xách phụ: kích thước không quá 30cmx20cmx10cm hoặc 01 túi đựng máy tính xách tay có kích thước tối đa là 40cmx30cmx10cm
– Hành lý ký gửi (checked baggage, 預け荷物-あずけにもつ): là loại hành lý bạn sẽ gửi vào khoang hành lý của máy bay và bạn đã mua trước đó cùng với vé máy bay. Tùy vào hãng bay mà bạn sẽ có quy định về trọng lượng, mặt hàng được phép đem theo khác nhau, do đó bạn hãy kiểm tra số kg và kích cỡ tối đa cho 1 hành lý (bạn lưu ý là không bỏ sạc dự phòng vào hành lý ký gửi).
Lưu ý quy định các mặt hàng bị cấm đem vào Nhật tại sân bay Nhật Bản: các thực phẩm bị cấm như thịt các loại cả sấy khô, rau củ quả, trái cây, khô, mắm,…
Thủ tục CHECK OUT tại sân bay Nhật Bản (Khi check out tại sân bay Việt nam, bạn không cần làm thủ tục này)
Khi nhập cảnh vào nước Nhật, bạn có thể xuất trình những thông tin cần thiết bằng kỹ thuật số(mã QR đã đăng ký trước đó), cho việc thẩm tra nhập cảnh, khai báo thuế quan bằng cách sử dụng trang web “Visit Japan Web”>
Nếu bạn không làm thủ tục nhập cảnh vào Nhật bằng mã QR trước đó, bạn hãy điền các thông tin khai báo vào các loại giấy dưới đây.

– Tờ khai nhập cảnh dành cho người nước ngoài lần đầu tiên đến Nhật Bản (外国人入国記録-Disembarkation card for Foreigners)
Nếu bạn lần đầu tiên đến Nhật Bản để làm việc, học tập thì cần phải ghi tờ khai này (tên bạn viết chữ Romaji theo tên Việt nam, địa chỉ và số điện thoại ở Nhật là nơi công ty, trường học đã đăng ký cho bạn trước khi qua Nhật hoặc khách sạn lưu trú)

– Tờ khai hải quan cho người nhập cảnh lần đầu tiên và tái nhập cảnh vào Nhật Bản (携帯品・別送品申告書-Customs Declaration)
Trước khi đáp xuống sân bay Nhật Bản, các tiếp viên hàng không sẽ đưa cho bạn để điền thông tin vào và sẽ không mất thời gian điền thông tin tại sân bay. Bạn cũng có thể lấy tờ khai này và điền thông tin tại sân bay Nhật Bản trước khi làm thủ tục check out

– Visa (ビザ-Biza) của quốc gia sắp đến (ở ngắn hạn hoặc du lịch, đi làm việc và học tập tại Nhật Bản
– Hộ chiếu (Passport, パスポート-Pasupōto) còn thời hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên
– Thẻ cư trú (Residence Card, 在留カード-Zairyū kādo) dành cho người Việt Nam đang sống tại Nhật

